Mục lục
MV Agusta Brutale 1000 RS 2024 co lịch sử từ nguồn gốc sâu xa từ thiên tài sáng tạo của Massimo Tamburini, người đã cách mạng hóa ý tưởng về xe đạp thể thao. Ngày nay, tầm nhìn truyền cảm hứng cho dự án đó được thể hiện trong một Brutale duy trì nguyên vẹn tất cả vẻ đẹp phi thường của nó, được làm giàu bằng nội dung kỹ thuật độc quyền và có giá trị.
Công nghệ và sức mạnh. Động cơ MV Agusta bốn xi-lanh thẳng hàng, độc nhất vô nhị trên thế giới nhờ bố trí van hướng tâm, đã tìm ra phiên bản mới một phần nhờ vào trục trung gian giúp giảm rung động thứ cấp tần số cao, tất cả đều mang lại lợi ích cho độ tin cậy và sự thoải mái. Ma sát đã được giảm nhờ các bánh răng mới. Việc truyền tải đã được tăng cường và thậm chí còn chính xác và hiệu quả hơn.
Giá xe MV Agusta Brutale 1000 RS 2024
MV Agusta Brutale 1000 RS Giá bao nhiêu? | Giá bán (VND) |
Giá xe MV Agusta Brutale 1000 RS | 1.999.000 (dự kiến) |
Hình ảnh mô tô MV Agusta Brutale 1000 RS 2024
>>> Xem thêm các thương hiệu khác
Màu sắc xe
Thông số kỹ thuật
Thông số | MV Agusta Brutale 1000 RS |
Kiểu động cơ | Bốn xi lanh, 4 thì, 16 van, có trục trung gian, “DOHC”, van hướng tâm và vòi DLC |
Dung tích | 998 cm3 |
Tỷ lệ nén | 13,4: 1 |
Công suất | 153,0 kW (208 mã lực) tại 13.000 vòng/phút |
Mô men | 116,5 Nm tại 11.000 vòng/phút |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng bộ tản nhiệt chất lỏng và dầu riêng biệt |
Hệ thống quản lý động cơ | Hệ thống đánh lửa – phun tích hợp MVICS 2.1 (Hệ thống điều khiển tích hợp động cơ và xe) với 8 kim phun (4 kim phun phía dưới của Mikuni + 4 kim phun phía trên của Magneti Marelli với lưu lượng nhiên liệu tăng). Bộ điều khiển động cơ Eldor Nemo 2.1, thân van tiết lưu đường kính 50 mm chạy hoàn toàn bằng dây Mikuni, cuộn dây bút chì với công nghệ cảm biến ion, điều khiển kích nổ và điều khiển mô-men xoắn sai lửa với bốn bản đồ. Kiểm soát lực kéo với 8 cấp độ + tắt và kiểm soát bánh xe với bệ quán tính |
Chuyển số nhanh điện tử | MV EAS 3.0 (Hỗ trợ sang số lên xuống bằng điện tử) |
Ly hợp | Đĩa ướt, nhiều đĩa với thiết bị hạn chế mô-men xoắn phía sau và cụm cần/xi lanh chính xuyên tâm Brembo |
Hộp số | phong cách băng cassette; sáu tốc độ, lưới không đổi |
Tốc độ tối đa | trên 300 km/h |
Sự tăng tốc | 0-100 km/h trong 3,15 giây; 0-200 km/h trong 8,30 giây. |
Tổng chiều dài | 2,080 mm |
Ắc quy | Li-ion 12V – 4.0Ah |
Máy phát điện | 350 W ở 5.000 vòng/phút |
Loại khung | Lưới mắt cáo hình ống thép CrMo |
Vật liệu tấm trục cánh tay đòn phía sau | Hợp kim nhôm – Chiều cao trục cánh tay đòn có thể điều chỉnh |
Loại hệ thống treo trước | Phuộc thủy lực dạng ống lồng “UPSIDE – DOWN” của Marzocchi được xử lý bằng DLC và giảm chấn nén phục hồi có thể điều chỉnh cũng như tải trước lò xo bên ngoài. |
Loại treo sau | Giảm xóc đơn Progressive của Sachs với khả năng giảm chấn phục hồi và nén (Tốc độ cao/Tốc độ thấp) và điều chỉnh tải trước lò xo |
Phanh trước | Đĩa phanh đôi có đường kính Ø 320 mm (Ø 12,6 in.), với đĩa phanh bằng thép và mặt bích bằng nhôm – Cụm xi lanh/cấp độ hướng tâm chính Brembo |
Kẹp phanh trước | Brembo Stylema kiểu hướng tâm, nguyên khối với 4 piston Ø 30 mm (Ø 1.18 in.) |
Phanh sau | Đĩa thép đơn có đường kính Ø 220 mm (Ø 8,66 in.) – Xi lanh phanh chính Brembo PS13 |
Kẹp phanh sau | Brembo với 2 piston Ø 34 mm (Ø 1,34 in.) |
Hệ thống ABS | Continental MK100 với RLM (Giảm thiểu nâng bánh sau) và có chức năng vào cua |
Bánh trước: Chất liệu/Kích thước | Hợp kim nhôm 3,50” x 17” |
Bánh sau: Chất liệu/Kích thước | Hợp kim nhôm 6,00” x 17” |
Lốp trước | 120/70 – ZR 17 M/C (58 W) |
Lốp sau | 200/55 – ZR 17 M/C (78 W) |
Chiều dài cơ sở | 1,415 mm |
Chiều rộng tổng thể | 805 mm |
Chiều cao yên xe | 845 mm |
Khoảng sáng | 141 mm |
Đường mòn | 97 mm |
Trọng lượng | 186 kg |
Dung tích bình xăng | 16 l |
Tính năng độc quyền | Trục khuỷu nhẹ hơn – Buồng đốt mới Piston nhẹ hơn – Thanh kết nối titan Màn hình màu TFT 5.5″ trên bảng điều khiển – Kiểm soát hành trình Bluetooth – GPS – MV Ride App để phản chiếu điều hướng, động cơ điều khiển bằng ứng dụng, thiết lập hệ thống treo và hỗ trợ người lái – Launch Control – FLC (Front Lift control) – Hệ thống chống trộm Mobisat với định vị địa lý |
>>> Thông tin sản phẩm được lấy từ Website MV Agusta
Mua xe MV Agusta Brutale 1000 RS trả góp
Mua xe mô tô MV Agusta Brutale 1000 RS trả góp tại Hà Nội, TPHCM và các tỉnh thành khác nhau có gì khác biệt? Nên mua xe MV Agusta trả góp ở đâu? Mua xe MV Agusta trả góp tại Bank nào? Hồ sơ thủ tục cần chuẩn bị? Không chứng minh được thu nhập có vay bank được không?
Nợ xấu có vay bank được không? Độc thân vay vốn? Mua xe mô tô MV Agusta trả góp cần tối thiểu bao nhiêu tiền? Mua MV Agusta trả góp lãi suất 0%? Sinh viên, học sinh mua xe MV Agusta trả góp? Mua xe trả góp mỗi tháng trả bao nhiêu?…. và rất nhiều câu hỏi khác liên quan đến ngân hàng trong việc cho mua xe MV Agusta Brutale 1000 RS trả góp.
Tất cả các thắc mắc này quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp các chuyên viên tư vấn mua bán xe MV Agusta Brutale 1000 RS và trả góp trên toàn quốc tại các hệ thống Showroom chính hãng.
Mua xe MV Agusta Cũ, Đổi xe mới
Hệ thống đại lý xe mô tô MV Agusta trên toàn quốc còn có thêm các dịch vụ hỗ trợ thu mua các mẫu xe MV Agusta cũ từ mọi thương hiệu với chuyên viên thẩm định xe cũ chuyên nghiệp. Hình thức thu mua nhanh chóng với các sản phẩm xe cũ được định giá cao. Bên cạnh đó, người mua có thể dễ dàng đổi từ xe cũ sang các dòng xe MV Agusta Brutale 1000 RS mới tại hệ hống Showroom MV Agusta chính hãng tại các quận huyện, tỉnh thành trên cả nước một cách nhanh chóng với các thủ tục sang tên nhanh gọn.
- Thẩm định chất lượng xe cũ, thân vỏ, động cơ và pháp lý của xe
- Định giá xe cũ theo thị trường và theo chất lượng
- Tư vấn thủ tục rút hồ sơ, sang tên
- Tư vấn mua xe trả góp
Xin chân thành cảm ơn quý khách đã ghé thăm Dailymuabanxe.net!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.